Học các thì trong tiếng Anh là mảng ngữ pháp cực kỳ quan trọng, là nền tảng cho rất nhiều vấn đề khác. Khi học 12 thì trong tiếng anh tiếng anh, các bạn sẽ phải xác định được chính xác và áp dụng các thì khác nhau thì mới có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo được.Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì cơ bản với các các sử dụng và dấu hiêu nhận biết khác nhau. Dưới đây là bản trình bày chi tiết về 12 thì trong tiếng Anh mà các bạn cần nắm rõ:
I. Thì hiện tại đơn ( The Simple Present Tense ) :
A. Định nghĩa thì hiện tại đơn :
– Hiểu một cách đơn giản, thì Hiện tại Đơn là thì dùng để diễn đạt sự thật hiển nhiên, hoặc hành động/sự việc diễn ra hàng ngày (lặp đi lặp lại) như một thói quen..
– Khi sử dụng thì hiện tại đơn , người nói không hề đề cập đến yếu tố thời gian , do đó qua câu nói của họ , người nghe không biết rõ hành động hoặc sự việc đó xảy ra khi nào : ở hiện tại , quá khứ hay tương lai ?
– Ví dụ trong câu : “ I love my husband” : Tôi yêu chồng tôi . ( Yếu tố thời gian đã không được đề cập đến vì không cần thiết ).
– Hoặc trong câu : “He works in a company” : Anh ấy làm việc trong công ty . ( Thời gian không được đề cập đến . Người nghe có thể hiểu là : bấy lâu nay anh ấy làm việc trong công ty và trong tương lai , có thể anh ấy cũng sẽ làm việc cho công ty đó) .
– Để nắm vững cách sử dụng thì hiện tại đơn , chúng ta hãy so sánh 2 ví dụ sau :
+ I often spend my holidays in England .
Tôi thường đi nghỉ hè ở Anh ( Sự việc thường xuyên xảy ra )
+ I am spending my holidays in England.
Tôi đang nghỉ hè tại Anh .( Sự việc đang xảy ran ngay lúc nói ).
B. Cách sử dụng thì hiện tại đơn:
1. Để chỉ các hành động thường xuyên , thuộc thói quen :
Example : – I always eat bread ( Tôi luôn luôn ăn bánh mì ).
He sometimes goes to the zoo ( Anh ấy thỉnh thoảng đi đến sở thú )
Đặc biệt , trong câu thường có các trạng từ như :
+ always : luôn luôn
+ everyday / week / night / year…: hằng ngày / tuần / đêm / năm…
+ generally : thường thường
+ often : thường , hay
+ Sometimes : thỉnh thoảng
+ usually..: thường..
+ frequently : thường xuyên
+ regularly : thường xuyên
+ never : không bao giờ
Những trạng từ này cũng chính là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn thường gặp trong các dạng bài tập nhận biết.Các trạng từ này đứng trước động từ thường và đứng sau động từ BE
2.Để chỉ một chân lý , một sự thật hiển nhiên :
Example : – The sun sets in the West ( Mặt trời lặn ở hướng Tây ).
-Summer follows Spring ( Mùa hè theo sau mùa xuân ) .
3. Có thể chỉ một sự việc ở tương lai gần. Trong câu thường có các động từ : leave ( ra đi , rời đi ) , arrive ( đến ) , begin ( bắt đầu ) , end ( chấm dứt, kết thúc ) , open ( mở ) , close ( đóng ) .
Example : – The bus arrives at 10 a.m ( Xe bus đến lúc 10 giờ sáng )
-The class end at 8 p.m ( Lớp học kết thúc lúc 9 giờ ).
4. Dùng cho tựa đề báo chí để chỉ các sự kiện vừa mới xảy ra :
Example : – Mass murderer escapes ( Bọn sát nhân trốn thoát )
-Peace talks fail ( Cuộc đàm phán hòa bình thất bại ).
C. Cách thành lập thì hiện tại đơn ( form ) :
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
*Động từ thường :
S + V/V (s,es) + O
V: I, you, we, they, danh từ số nhiều
V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Example : I / you / we / they eat / live / drink ( động từ giữ nguyên hình thức ) .
He / she / it eats / lives / drinks ( động từ thêm s hoặc es ) .
*Động từ tobe :
S + To be + N/Adj
To be:
Am: I
Is: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Are: You, we, they, danh từ số nhiều
Example :- I am a teacher
-He is a doctor
– They are farmers
*Cách thêm “s,es” vào động từ khi đi với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (She/he/It…) ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
+ Động từ tận cùng bằng “o,x, ch, z, s, ss, sh” thì ta thêm “es” (Ex: goes, watches, brushes, passes, mixes…)
+ Các đông từ khác thêm “s” (Ex: arrives, comes, eats, likes, …)
+ 1 số động từ tận cùng là “y” thì đổi “y” thành “i” và thêm “es” vào sau động từ (Ex: fly — flies…)
Ngoại lệ (enjoys, buys)
2 . Câu phủ định ( Negative sentences )
*Động từ thường :
S + don’t/doesn’t + V (inf) + O
Don’t: I, you, we, they, ( danh từ số nhiều)
Doesn’t: He, she, it, ( danh từ số ít)
Example : – I / you / we / they don’t go to the park
-He / she / it doesn’t go to the park
*Động từ tobe :
S + To be + not + N/Adj
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Example : – I am not a doctor
-He isn’t my Dad
-They aren’t farmers
3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences, questions )
*Động từ thường :
Do/Does + S + V + O?
Trả lời: – Yes, S + do/does
-No, S + don’t/doesn’t
Don’t: I, you, we, they, ( danh từ số nhiều)
Doesn’t: He, she, it, ( danh từ số ít)
Example : – Do I / you / we / they eat noodles ?
-Does he / she /it eat noodles ?
*Động từ tobe :
To be + S + N/Adj?
Trả lời: – Yes, S + To be
-No, S + To be not
Example : – Are you student ?
-Is he / she / farmer ?
*Câu hỏi :
What / when / where / how many + do/does + S + V + O?
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Example :
A-What do you often do in your free time ?( Bạn thường làm gì lúc rảnh ? )
B- I often read book in my free time ( Tôi thường đọc sách khi rảnh ? )
Các quy tắc
Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:
Thông thường: => động từ + s (ví dụ: reads)
Kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES (ví dụ: goes)
Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES (ví dụ: fly => flies)
Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S (ví dụ: plays)
Kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES (ví dụ: dwarf => dwarves)
II.Thì hiện tại tiếp diễn ( The present Progressive ) .
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
– Về định nghĩa ,thì Hiện tại Tiếp diễn là thì dùng để diễn tả hành động/sự việc đang diễn ra tại thời điểm hiện tại/thời điểm nói tới trong câu.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để :
1. Chỉ một hành động đang diễn ra , nhưng không nhất thiết dùng ngay lúc nói :
Example : – She is going to school ( Cô ấy đang đi học ) .
-They are woking for company ( Họ đang làm việc cho công ty )
2. Chỉ một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Example : – I am listening to music ( Tôi đang nghe nhạc )
-The children are playing football now. ( Bọn trẻ đang chơi bóng bây giờ )
3. Chỉ một ý định sẽ được thực hiện trong tương lai gần :
Example : – My brother is going to the movies nex Sunday ( Anh trai tôi sẽ đi xem phim vào chủ nhật tới ) .
-He is coming tomorrow ( Anh ấy sẽ đến vào ngày mai )
4. Chỉ một hành động được lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên tiếp diễn , trong câu luôn có trạng từ always , forever :
Example : – He is always borrowing our books and then he doesn’t remember ( Anh ấy luôn luôn mượn chúng tôi sách và sau đó anh ấy không nhớ )
5. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Example : – Look ! The child is crying ( Nhìn kìa ! Đứa trẻ đang khóc )
-Be careful ! The baby is sleeping ( Cẩn thận ! Em bé đang ngủ ) .
6. Chỉ hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho.
Example : – At eight o’clock we are usually having breakfast. ( Lúc 8 giờ chúng tôi thường có bữa sáng ) .
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, câu thức mệnh lệnh ( look, listen, becareful , watch , be quite ) …
*Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget, etc.
B. Cách thành lập hiện tại tiếp diễn( Form ) :
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
S + To be + V-ing + O
Example : – I am running
-You / we / they / are running
-He / she / it / is running
2. Câu phủ định ( Negative sentences ) :
S + To be + Not + V-ing + O
Example : – I am not eating
-you / we / they aren’t eating
-he / she / it isn’t eating
3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , question ) :
To be + S+ V-ing + O?
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be + Not
Example : – Am I sleeping ? – Yes , I am
-Are you / we / they sleeping ? – No , they / we aren’t
-Is he / she / it sleeping ? – Yes he / she / it is
Câu hỏi
Từ hỏi + To be + S + V-ing?
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Example : – What are you doing now ? – Oh , I am reading
*Một số động từ không chia tiếp diễn
- Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose…
- Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want…
- Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…
- Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa có)…
Example :
- I am tired now.
- She wants to go for a walk at the moment.
- Do you understand your lesson?
*Quy tắc cấu tạo V-ing
– Thông thường => động từ + ing. (ví dụ: stand => standing)
– Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. (ví dụ: write => writing)
– Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: swim => swimming)
– Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: pre’fer => preferring)
III. Thì hiện tại hoàn thành ( Present Perfect ) :
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
-Về định nghĩa , thì Hiện tại Hoàn thành diễn tả sự việc/hành động đã diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Nói cách khác, một phần của quá trình của sự việc/hành động đang kéo dài đến hiện tại, hoặc kết quả của hành động/sự việc nằm ở hiện tại.
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để :
1. Chỉ một hành động , một sự việc đã xảy ra vào một thời điểm không rõ rang trong quá khứ
Example : – The car has arrived ( Xe hơi đã đến ) -> Không biết đến từ lúc nào .
-My mother has gone out ( Mẹ tôi đã đi ra ngoài ) -> Không biết đi từ lúc nào.
2. Chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại .
Example : – He has lived in NewYork for nine years. ( Anh ấy đẫ sống ở Newyork được 9 năm )
-My mother has been in Ho Chi Minh city since 2001 ( Mẹ tôi đến ở thành phố Hồ Chí Minh kể từ năm 2001 )
3. Để chỉ một hành động đã xảy ra hơn một lần hoặc được lặp đi lặp lại trong quá khứ .
Example : – She has read this book twice times . ( Cô ấy đã đọc cuốn sách này được 2 lần ) .
- My daughter has seen the zoo several times . ( Con gái tôi đã đến sở thú vài lần )
4. Để chỉ một hành động vừa mới xảy ra hoặc vừa mới hoàn tất.
Example : – I have just seen her . ( Tôi vừa mới gặp cô ấy ) .
-He has just finished his homework ( Anh ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà ).
5. Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua.
-Thường sử dụng từ ever để nói về kinh nghiệm, việc từng trải qua cho đến hiện tại.
Example : – My last birthday was the worst day I have ever had.( Sinh nhật vừa rồi của tôi là ngày tệ nhất mà tôi từng có )
-Và không bao giờ sử dụng thể phủ định với ever.
Example : – Have you ever met Mary?( Bạn đã từng gặp Mary chưa ? )
-Yes, but I’ve never met her husband .( Rồi , nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy ).
* Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành :
– Already : đã rồi
– Just : chỉ , vừa mới
– Recently : gần đây
– Lately : gần đây
– Not…yet : chưa
-Ever : đã từng
-Never : chưa bao giờ
-Still : vẫn
-Several times : vài lần
-Up to now / present : cho đến bây giờ
-Many /once/twice/…times : nhiều / một / hai … lần
-So far : cho đến nay
-Never before : chưa bao giờ trước đó
-For + 1 khoảng thời gian (ví dụ: for 5 years)
-Since + 1 mốc thời gian (ví dụ: since 2012)
-For so long /a long time : một khoảng thời gian dài
B. Cách thành lập thì hiện tại hoàn thành ( Form ) :
1. Câu khẳng định : ( Affirmative sentences ) :
S + have / has + past participle
Example : – I / you / they / we have eaten
-He / she / it has eaten
2. Câu phủ định ( Negative sentences )
S + have / has NOT + past participle
Example : – I / you / they / we haven’t eaten.
-He / she / it hasn’t eaten.
3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , question ) :
Have / has + S + past participle ?
Example : – Have you / they / we / I eaten rice ?
-Has he / she / it eaten rice ?
*Câu hỏi
Từ hỏi + have/ has + S + past participle ?
Trả lời : Dùng câu khẳng định
Example : – What have they eaten ?
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present Perfect Continuous ) :
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
– Về định nghĩa , thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn là thì dùng để diễn đạt sự việc/hành động xảy ra ở một thời điểm nào đó trong quá khứ, đang diễn ra ở hiện tại, và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để :
1. Chỉ một việc đã xảy ra trong quá khứ và hiện vẫn còn tiếp diễn :
Example : – He have been learning for five hours ( Anh ấy đã học được 5 tiếng ).
– It has been raining since six – forty ( Trời đã mưa từ 6 giờ 40 ).
2. Thay thế cho thì hiện tại hoàn thành ( present perfect ) khi chúng ta muốn nhấn mạnh đến hành động đã kéo dài suốt thời kỳ chưa hoàn tất .
Example : – She has been sleeping for five hours ( Cô ấy đã ngủ được 5 giờ rồi ).
– He has been singing for eight hours ( Anh ta đã hát được 8 giờ rồi ) .
*Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– All day : cả ngày
– All week : cả tuần
– For a long time : một thời gian dài
– Almost : hầu hết
-Recently : gần đây
-All day long : cả ngày dài
-The whole week : toàn bộ tuần
-Lately : gần đây
-In the past week : suốt tuần vừa qua
-In recent years : những năm gần đây
-Up until now : cho đến bây giờ
-So far : đến bây giờ
-For + 1 khoảng thời gian
-Since + 1 mốc thời gian
(Thì này thường đi với các động từ wait, stay, live, work, learn, sit, stand…)
* So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Hiện tại hoàn thành :
+ Nhấn mạnh kết của hành động, số lượng thu được.
Example : – I have taught for 4 hours today. (hành động đã hoàn tất vào lúc nói, nhấn mạnh vào kết quả “4 giờ”)
– Hiện tại hoàn thành tiếp diễn :
+ Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Example : – I have been teaching since 2 p.m (hành động chưa hoàn tất, nhấn mạnh vào tính liên tục)
B. Cách thành lập hoàn thành tiếp diễn ( Form ) :
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
S has/have +been + V-ing + O
Example : – I / you / we / they have been sleeping
-He / she / it has been sleeping
2. Câu phủ định ( Negative sentences ) :
S has/have + Not +been + V-ing + O
Example : – I / you / we / they have not been working.
-He / she / it has not been working .
3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , questions ) :
Has/Have+ S+ been+ V-ing + O?
Example : – Have I / you / we / they been working ?
-Has he / she / it been working ?
*Câu hỏi :
Từ hỏi + have/has + S + been + V-ing?
Trả lời : Dùng câu khẳng định
Example : – How long have you been going to school ?
V. Thì quá khứ đơn ( The Simple Past Tense ) :
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
– Về định nghĩa , thì Quá khứ Đơn diễn tả sự việc/ hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Thì quá khứ đơn được dùng để :
1. Chỉ một hành động đã bắt đầu và kết thúc ở một thời điểm rõ rang trong quá khứ :
Example : – My sister received one birthday cards today ( Chị gái tôi đã nhận được một tấm thiệp sinh nhật hôm nay )
– They spent last summer in the countryside .( Họ trải qua mùa hè vừa rồi ở miền quê).
2. Diễn tả thói quen trong quá khứ :
Example : – I smoked twenty cigarettes a day till I gave up. ( Tôi đã hút 20 đêíu thuốc một ngày cho đến khi tôi bỏ hút ).
3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.
Example : – I just hoped you would be able to help me. ( Tôi chỉ hy vọng bạn có thể giúp đỡ tôi ).
4. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
Example : – When I was young , I used to eat icream. ( Khi tôi còn trẻ , tôi đã từng ăn kem ) .
– When I came home , my mother was cooking . ( Khi tôi về nhà , mẹ tôi đang nấu ăn ) .
*Dấu hiệu nhận biết
– Yesterday : hôm qua
– Last (night, week…) : tối , ngày vừa rồi
– Khoảng thời gian + ago : trước đó
– In + Thời gian trong quá khứ. :
Example : In 1945
B. Cách thành lập quá khứ đơn ( Form ) :
Với Thì Quá khứ Đơn, cấu trúc cũng giống thì Hiện tại Đơn. Tuy nhiên, ở phần động từ thường, các bạn cần ghi nhớ dạng quá khứ của động từ thường, bởi sẽ có những động từ không theo quy tắc.
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
*Động từ thường :
S + V-ed / V bqt-qk + O
Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ
Example : – They / we / you / I / he / she/ it ate noodles .
– I did my homework .
*Động từ tobe :
S + To be + N/Adj
Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Were: You, we, they, danh từ số nhiều
Example : – You / we / they went home .
– I / she / he / it ate .
2. Câu phủ định ( Negative sentences ) :
* Động từ thường :
S + Didn’t + V (inf)+ O
Example : – He did his homework
– I visited my grandparents yesterday
* Động từ tobe :
S + To be + Not + N/Adj
Was not = wasn’t
Were not = weren’t
Example : – He wasn’t a doctor.
– They weren’t sad.
3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , questions ) :
* Động từ thường :
Did + S + V + O?
Trả lời: Yes, S + did or No, S + didn’t
Example : – Did you do your homework ? ->Yes , I did .
– Did they write their letter ? ->No , they don’t .
* Động từ tobe :
To be + S + N/Adj?
Trả lời: Yes, S + To be or No, S + To be not
Example : – Was he cry ? ->Yes , he was
– Were they farmers ? ->No , they don’t
* Câu hỏi :
+ Động từ thường :
Từ hỏi + did + S + V?
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Example : – When did you eat bread ?
– What did you to yesterday ?
+ Động từ tobe :
Từ hỏi + To be + S + N/Adj ?
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Example : – When was you a doctor ?
* Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
-Thông thường => động từ+ ED ( Example : want => wanted)
-Kết thúc bằng E => động từ + D (Example: like => liked)
-Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ED (Example: fly => flied)
-Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + ED (Example: play => played)
-Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (Example: refer => referred)
-Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (Example: prefer => preferred)
Chú ý:
-Visit => Visited
-Listen => Listened
-Open => Opened
-Enter => Entered
VI. Thì quá khứ tiếp diễn ( Past Continuous ) :
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
-Về định nghĩa, thì Quá khứ Tiếp diễn diễn tả sự việc/hành động đang diễn ra tại thời điểm được nhắc đến trong quá khứ. Khá giống với định nghĩa của thì Hiện tại Tiếp diễn .
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để :
1. Chỉ một việc hoặc một hành động tiếp diễn trong quá khứ vào khoảng thời gian không xác định :
Example : – I was reading a book . ( Tôi đang đọc một quyển sách ) .
– They were listening to music .( Họ đang nghe nhạc ) .
2. Chỉ một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào hoặc làm gián đoạn :
Example : – When I was watching TV , the phone rang . ( Khi tôi đang xem TV , điện thoại reo ).
– I was writing when it rained .( Tôi đang viết thư thì trời mưa ) .
3. Chỉ hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ :
Example : – While I was reading , my mother was cooking . ( Khi tôi đang đọc sách , mẹ tôi đang nấu ăn ) .
– While he was sleeping , his sister was doing her homework , his parents were watching TV . ( Khi anh ấy đang ngủ , chị anh ấy làm bài tập về nhà , bố mẹ anh ấy xem TV ) .
4. Chỉ một hành động đang diễn tiến ở một thời điểm đặc biệt trong quá khứ :
Example : – We were singing at eight last night. ( Chúng tôi đã hát vào lúc 8 giờ tối qua ) .
– They were playing soccer at six this morning .( Họ đã chơi đá bóng lúc 6 giờ sáng nay )
*Dấu hiệu nhận biết
-Thời điểm xác định trong quá khứ.
Example : at 8 p.m yesterday ; at this time last yesterday.
-Mệnh đề When + quá khứ đơn với động từ thường.
-Mệnh đề While + quá khứ tiếp diễn.
-At this morning (afternoon). : vào sáng / chiều nay
-At that very moment : vào lúc đó
B. Cách thành lập ( Form ) :
– Với thì Quá khứ Tiếp diễn, chỉ cần quan tâm việc chia động từ TO BE cho phù hợp với chủ ngữ, còn động từ thường thì luôn dạng V-ing.
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
S + were/was + V-ing + O
were = ‘re
Example : – I / he / she / it was running .
– They / we / you were running .
2. Câu phủ định ( Negative sentences ) :
S + was/were + not + V-ing + O
Example : – He wasn’t watching TV at 8 p.m last night.
– The dogs weren’t going out with her because they were sleeping at that time.
3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , questions ) :
Was/Were + S + V-ing + O ?
Trả lời: Yes, S + was/were or No, S + was/were + not.
Example : – Were you drinking alcohol when I called you yesterday?
– Was it still flying at that time?
* Câu hỏi :
Từ hỏi + was/were + S (+ not) + V-ing + O ?
Trả lời: S + were/was (+ not) + O
Example :
– Why was he dating with her though she was not pretty?
– Why were your parents not going to her party with you?
VII. Thì quá khứ hoàn thành ( Past Perfect ) :
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
– Về định nghĩa ,thì quá khứ được sử dụng để mô tả một hành động diễn ra trước một hành động khác và cả hai hành động đã diễn ra trong quá khứ. Bất kỳ hành động xảy ra trước khi sử dụng thì quá khứ. Hành động xảy ra sau khi sử dụng quá khứ đơn.
– Thì quá khứ hoàn thành được dùng để :
1. Chỉ một hành động xảy ra trước một thời điểm rõ rang trong quá khứ :
Example :
– We had married before 1985. ( Chúng tôi cưới trước 1985 ) .
– Kate had never played the drums until last night. ( Kate đã chưa bao giờ chơi trống cho đến tối qua).
2. Chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ :
Example :
– I had never seen such a beautiful beach before I went to Kauai. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một bãi biển đẹp như vậy trước khi tôi đến Kauai ) .
– When Charles came to the station the train Had left already. (Khi Charles đến ga, tàu đã rời đi ) .
3. Thì quá khứ hoàn thành còn được sử dụng trong các câu điều kiện ( conditional sentences ) :
Example :
– The teacher asked if we had studied for the exam. (Giáo viên hỏi nếu chúng tôi đã học cho kỳ thi ).
– I would have been in a big trouble if you had not helped me. (Tôi sẽ gặp rắc rối lớn nếu bạn không giúp tôi ) .
4 . Được sử dụng để thể hiện sự hối tiếc hoặc không hài lòng với một cái gì đó trong quá khứ :
Example :
– The boy wished he had asked another question. (Chàng trai ước mình đã hỏi một câu hỏi khác ) .
– I wished I had told the truth. (Tôi ước tôi đã nói sự thật ) .
5 . Ngoài ra, quá trình hoàn thành trong quá khứ thường được sử dụng cùng với từ chỉ just để mô tả một hành động vừa diễn ra, với một hành động hoặc sự kiện khác xảy ra :
Example
– I had just gone outside when it started to rain. (Tôi vừa mới ra ngoài thì trời bắt đầu mưa ) .
– The bus had just left when we got to the stop. (Xe buýt vừa rời đi khi chúng tôi đến điểm dừng ) .
*Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành :
-After : sau khi
– Before : trước khi
– As soon as : ngay khi
– By the time : vào lúc
– When : khi
– Already : đã rồi
– Just : chỉ
– Since + mốc thời gian
– For + khoảng thời gian
B. Cách thành lập quá khứ hoàn thành( Form ) :
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
S + had + V3 / ed + O
Example :
– John had gone out when I arrived in the office.
– When I got home yesterday, my father had already cooked dinner.
2. Câu phủ định ( Negative sentences ) :
S + had not (+ not) + V3 / ed + O
Example :
– Sam was very tired as she had not slept well for several days.
– We did not prepare at all before we took that test.
3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , questions ) :
Example :
– Had + S + V3 / ed?
Example :
– Had Susan ever studied Thai before she moved to Thailand?
– Have your parents visited your grandparents before they went to Bangkok ?
* Câu hỏi :
Example :
– How much Had he drunk all before you got to him?
VIII. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past Perfect ) :
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
– Về định nghĩa , thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để mô tả quá trình của một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để :
1 . Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ( Thì này đặc biệt nhấn mạnh đến sự kéo dài của hành động ) .
Example :
– They had been living in New York before they got jobs in Washington (Họ đã sống ở New York trước khi họ có việc làm ở Washington ) .
– My mother has been waiting for six hours before me arrived . ( Mẹ tôi đã đợi tôi được 6 tiếng trước khi tôi đến ) .
2 . Diễn tả sự lặp lại của hành động trong quá khứ :
Example :
– He had been phoning everynight for a month . ( Anh ta đã gọi điện mỗi đêm trong suốt một tháng ) – Ben had been working for three hours when Rachel came home.( Ben đã làm việc được ba tiếng đồng hồ khi Rachel về nhà )
* Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn :
-until then : cho đến lúc đó
– by the time: theo thời gian
– prior to that time : đến thời điểm đó
– before : trước đó
– after : sau đó
B. Cách thành lập ( Form ) :
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
S + had + been + V-ing
Example :
– It had been raining very hard for two hours before it stopped.
– They had been working very hard before we came.
2. Câu phủ định ( Negative sentences ) :
S + hadn’t + been + V-ing
– hadn’t = had not
Example :
– My father hadn’t been doing anything when my mother came home.
– They hadn’t been talking to each other when we saw them.
3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , questions ) :
Had + S + been + V-ing ?
Trả lời: Yes, S + hador No, S + hadn’t.
Example :
– Had they been waiting for me when you met them?
Yes, they had or No, they hadn’t.
– Had she been watching TV for 4 hours before she went to eat dinner?
Yes, she hador No, she hadn’t.
* Câu hỏi :
Từ hỏi + had + S + been + V-ing?
Example :
– How long has he been waiting?
IX . Thì tương lai đơn( Simple Future ) :
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
– Về định nghĩa , Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
-WILL và WON’T là trợ động từ khuyết thiếu dùng cho thì tương lai đơn nói về những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có kế hoạch hay dự định nào trước thời điểm nói.
+ WILL = ‘LL
+ WILL NOT = WON’T
– Thì tương lai đơn dùng để :
1. Diễn tả một hành động hoặc một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai :
Example :
-We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)
– I will go to her house to see her.( Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )
2. Diễn tả sự mời mọc , thỉnh cầu , hay mệnh lệnh :
Example :
– Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu cầu.
– Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ )→ lời mời
3. Diễn tả một ý định , một lời hứa :
Example :
– I will not forget your birthday. ( Tôisẽ không quên ngày sinh nhật của bạn đâu.)
– I will visit my parents . ( Tôi sẽ thăm bố mẹ tôi ) .
4. Quyết định tại thời điểm nói :
Example :
– I’ll have bread for breakfast. (Tôi sẽ ănbánh mì cho bữa sáng.)
– I’ll call my mother . ( Tôi sẽ gọi mẹ tôi ) .
* Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn :
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
B. Cách thành lập tương lai đơn ( Form ) :
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
S + will + V(nguyên thể)
– I will = I’ll
-They will = They’ll
– He will = He’ll
-We will = We’ll
– She will = She’ll
-You will = You’ll
– It will = It’ll
Example :
– I will help her take care of her children tomorrow morning.
– She will bring you a cup of tea soon.
2. Câu phủ định ( Negative sentences ) :
S + will not + V(nguyên thể)
– will not = won’t
Example :
– I won’t tell her the truth.
– They won’t stay at the hotel.
3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , questions ) :
Will + S + V(nguyên thể) ?
Trả lời: Yes, S + will or No, S + won’t.
Example :
– Will you come here tomorrow?
Yes, I will/ No, I won’t.
– Will they accept your suggestion?
Yes, they will/ No, they won’t
* Câu hỏi :
– Where will you go to tomorrow ?
X . Thì tương lai tiếp diễn ( Future Continuous ) :
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
– Về định nghĩa , Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
– Thì tương lai tiếp diễn được dùng để :
1. Diễn tả một hành động kéo dàu trong một thời gian nào đó ở tương lai ( gần hoặc xa ) .
Example :
– At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)
– We will be climbing the mountain at this time next Saturday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.)
2. Diễn tả một hành động sẻ xảy ra trong tương lai mà thời điểm không cần được xác định :
Example :
– She will be waiting for me when I arrive tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.)
– They will be playing tennis next Monday. (Họ sẽ đi chơi tennis thứ hai tới )
3. Hành động đã được lên kế hoạch :
– The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
– The class will be starting at 9 o’clock .( Lớp học sẽ bắt đầu lúc 9 giờ ) .
4. Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai :
Example :
– My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
– They will be visiting their grandmother for the next 2 months . ( Họ sẽ đi thăm bà trong suốt 2 tháng tới ) .
* Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn :
-at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Example :
– At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
– At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)
B . Cách thành lập ( Form ) :
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
S + will + be + V-ing
Example :
– I will be stayingat the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow.
– She will be working at the factory when you come tomorrow
2. Câu phủ định ( Negative sentences ) :
S + will + not + be + V-ing
– will not = won’t
Example :
– We won’t be studyingat 8 a.m tomorrow.
– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend.
3. Câu nghi vấn ( Interrogative sentences) :
Will + S + be + V-ing ?
Trả lời: Yes, S + will
No, S + won’t
Example :
– Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? Yes, I willor No, I won’t.
– Will she be doingthe housework at 10 p.m tomorrow? Yes, she willor No, she won’t
XI . Thì tương lai hoàn thành (TheFuture PerfectTense ) :
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
– Về định nghĩa , Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
– Thì tương lai hoàn thành dùng để :
1. Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định ở tương lai :
Example :
– I will have finished my homework before 11 o’clock this evening
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước 11 giờ tối nay)
-I will have arrived at the office by 8AM
(Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 8 giờ sáng)
2. Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai :
Example :
– When you come back, I will have typed this email
(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)
-I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.
(Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai)
– Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành
Example :
– Linda will have left. (không đúng)=> Linda will leave.
– Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau. Ví dụ:
Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.
-Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn)
Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì ta cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước
Example :
+ At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi)
+ At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)
-Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi
Example : Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)
* Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành :
– by + thời gian trong tương lai
– by the end of + thời gian trong tương lai
– by the time …
– before + thời gian trong tương lai
Example :
– By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
B . Cách thành lập ( Form ) :
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
S + will + have + V3/ed
Example :
– The patient will have recovered from illness by the next month.
– I will have been here for six months on June 23rd.
2. Câu phủ định ( Negative sentences ) :
S + will + not + have + V3/ed
Example :
– Dana will not have finished the night shift by the time you get up in the morning
– We will not have eaten breakfast before we get to the airport tomorrow morning.
3. Câu nghi vấn ( Interrogative sentences) :
Will + S + have + V3/ed?
Example :
– Will you have gone out by 7 pm tomorrow?
Yes, I will or No, I won’t.
– Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation?
Yes, they will or No, they won’t.
XII . Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ( Future PerfectContinuous ) :
A. Cách sử dụng , định nghĩa :
– Về định nghĩa , Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai .
1. Để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai :
Example :
– I will have been waiting here for three hours by six o’clock. (Vào lúc 6 giờ, tôi chắc sẽ đợi ở đó được 3 tiếng rồi)
– By 2018 I will have been living in London for sixteen years. (Vào năm 2018, tôi sẽ sống ở Anh được 16 năm)
– Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Example :
– James will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia. (James sẽ dạy ở trường đại học được hơn một năm từ khi anh ấy rời khỏi châu Á).
We will have been driving for over three days straight when we get to Chicago. (Chúng ta sẽ lái xe được hơn 3 ngày liền khi chúng ta đến Chicago)
2. Ngoài ra, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả nguyên nhân hay tác động của điều gì đó trong tương lai.
Example :
– Jason will be tired when he gets home because he will have been jogging for over an hour. (Jason sẽ thấm mệt khi về đến nhà bởi vì anh ấy đã chạy bộ hơn một giờ đồng hồ).
Claudia’s English will be perfect when she returns to Germany because she will been studying English in the United States for over two years. (Tiếng Anh của Claudia sẽ trở nên hoàn hảo khi trở về Đức vì lúc đó cô ấy đã học tiếng Anh được 2 hơn 2 năm ở Mỹ rồi)
* Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Example :
+ You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: không đúng
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)
– Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
+ state: be, cost, fit, mean, suit
+ possession: belong, have
+ senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
+ feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
+ brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Example :
+ Ned will have been having his driver’s license for over two years: không đúng
=> Ned will have had his driver’s license for over two years.
– Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.
Example :
– You are going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay cô ấy mới đến)
The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (chủ động )
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)
* Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn :
– by then: tính đến lúc đó
– by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
B. Cách thành lập ( Form ) :
1. Câu khẳng định ( Affirmative sentences ) :
S + will + have + been +V-ing
Example :
– We will have been living in this house for 10 years by next month.
– They will have been gettingmarried for 2 years by the end of this year.
2. Câu phủ định ( Negative sentences ) :
S + will not/ won’t + have + been + V-ing
-will not = won’t
Example :
– We won’t have been studying at 8 a.m tomorrow.
– The children won’t have been playing with their friends when you come this weekend.
3. Câu nghi vấn , câu hỏi ( Interrogative sentences , questions ) :
Will + S + have + been + V-ing?
Trả lời: Yes, S + will.
No, S + won’t.
Example :
-Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
Yes, I will or No, I won’t.
-Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
Yes, they will or No, they won’t.
* Câu hỏi :
Từ hỏi + will + S + have been + V-ing?
– How long will you have been studying when you graduate?